Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính sô phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp biết rằng:
c) Số nguyên tử C= 4,8.10\(^{23}\)
d) Số nguyên tử H=15,6.10\(^{23}\)
BT: Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp biết rằng:
a, Số pt H2O = 2 số pt CO2
b, Số pt H2O - số phân tử CO2=1,8.10^23
c, Số nguyên tử C = 4,8.10^23
d, Số nguyên tử H = 15,6.10^23
1 tick cho ai giải được !!!
1 mol có 6,023.10^23 phần tử
=>3 mol có 1,0869.10^23
Gọi số phân tử H2O là a, CO2 là b
a+b=1,0869.10^23
a. Số pt H2O=2 số pt CO2
\(\rightarrow\) a-2b=0
\(\rightarrow\)a=1,0246.1024 b=6,023.1023
b. a-b=1,8.1023
\(\rightarrow\)a=9,9345.1023 b=8,1345.1023
c. b=4,8.1023
\(\rightarrow\)a=1,3269.1024
d. 2a=15,6.1023
\(\rightarrow\)a=7,8.1023 b=1,0269.1024
Chó biết sô nguyên tử hay số phân tử có trong mỗi lượng chất sau :
a) Hỗn hợp gồm : 0,1 mol Cu; 0,16 gam CuSO4 và 1,8 . 1023 phân tử CaO
b) Hỗn hợp gồm : 3,36 lít H2 đktc; 1,6 gam CH4 và 3 . 1023 phân tử CO
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là:
A. 10.
B. 7.
C. 6
D. 9
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6
B. 9.
C. 10.
D. 7.
Giải thích: Đáp án: D
Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau => Chứng tỏ X và Y đều đơn chức, no.
0,1 mol G + AgNO3 trong NH3 → 0,25 mol Ag
Có Chứng tỏ G chứa HCHO hay X là HCHO.
=> Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử Y là 7.
=> Chọn đáp án D.
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó Mx < My < 1,6 Mx. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 10
B. 7
C. 6
D. 9
Đốt cháy hõn hợp G thu đc Co2 và H2O có số mol bằng nhau => andehit no đơn.Ta có andehit : Ag = 0.1 : 0.25 = 1:2.5 => tồn tại HCHO (X)
Y: M = 14n + 16
Theo đề: 30 < 14n + 16 < 1.6*30
=> n = 2
=> Y có 7 nguyên tử
=> Đáp án B
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là:
A. 10
B. 7.
C. 6
D. 9.
Do nCO2 = nH2O =>Andehit no, đơ chức, mạch hở.
Vì nAg = 2,5 mol => Có 1 andehit là HCHO (MX=30)
Mà MX < MY < 1,6MX =>30 < MY< 48 =>Y là CH3CHO (MY = 44) => CH3CHO có 7 nguyên tử => Chọn B.
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6
B. 9
C. 10
D. 7